Học tiếng Anh theo chủ đề luôn giúp não bộ của bạn xâu chuỗi từ vựng nhanh hơn rất nhiều. Ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những cụm từ thông dụng nhất trong tiếng Anh về chủ đề thời tiết và cách để tạo nên những cuộc hội thoại thú vị về thời tiết nhé!
Học tiếng Anh theo chủ đề luôn giúp não bộ của bạn xâu chuỗi từ vựng nhanh hơn rất nhiều. Ngày hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những cụm từ thông dụng nhất trong tiếng Anh về chủ đề thời tiết và cách để tạo nên những cuộc hội thoại thú vị về thời tiết nhé!
Ví dụ: She told lie to me. It’s absolutely storm in a teacup. – Cô ấy chắc chắn nói dối tôi. Điều đó hoàn toàn là phóng đại.
Ví dụ: Jerry wanted to pursue his dream of being famous actor, but his friends told him to quit chasing rainbows. – Jerry muốn theo đuổi ước mơ đóng phim, nhưng bạn anh ta nói rằng điều đó chẳng khác gì đi bắt cầu vồng
Ví dụ: He run as lightning fast in order not to be late for school. – Cậu ta chạy nhanh để không bị đi học muộn.
Ví dụ: Annie always has her head in the cloud. She can’t focus on anything. – Annie lúc nào đầu óc cũng trên mây. Cô ấy chẳng tập trung vào bất cứ điều gì.
Ví dụ: It’s raining cats and dogs out there. You shouldn’t go home at this time. – Trời đang mưa to lắm. Cậu đừng nên về nhà bây giờ.
Học tiếng Anh theo chủ đề thời tiết
Ví dụ: Ron must have been angry cause his face like thunder. – Ron chắc chắn đang tức giận vì mặt anh ta đang rất cáu.
Ví dụ: Heather’s snowed under at work. She won’t be able to join us until 8 o’clock. – Heather đang ngập đầu trong công việc. Cô ấy không thể tới chơi với chúng ta trước 8h.
Ví dụ: Unfortunately, I won’t be able to come to the party, because I’m feeling a bit under the weather. – Thật không may là tôi chẳng thể tới bữa tiệc nữa, tôi hơi bị mệt mỏi, uể oải.
Với tất tần tật những từ vựng, thành ngữ và mẫu câu mà ECorp English giới thiệu, mong rằng các bạn sẽ có những giừ phút học tiếng Anh hiệu quả! Chúc các bạn thành công!
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
Câu 1: Mùa nào ở nước bạn thường có thời tiết nắng nhất? (Which season in your country usually has the sunniest weather?) Trả lời: Mùa hè ở nước tôi thường có thời tiết nắng nhất. (Answer: The summer in my country usually has the sunniest weather.)
Câu 2: Bạn thích mùa nào nhất và vì sao? (Which season do you like the most and why?) Trả lời: Tôi thích mùa thu nhất vì thời tiết mát mẻ và cảnh sắc đẹp. (Answer: I like autumn the most because of the cool weather and beautiful scenery.)
Câu 3: Nơi bạn sống có tuyết rơi vào mùa nào? (Does it snow where you live and during which season?) Trả lời: Ở nơi tôi sống, tuyết thường rơi vào mùa đông. (Answer: Where I live, it usually snows during winter.)
Câu 4: Bạn thích thời tiết nào nhất để tham gia các hoạt động ngoài trời? (Which weather do you like the most for outdoor activities?) Trả lời: Tôi thích thời tiết mát mẻ của mùa xuân để tham gia các hoạt động ngoài trời. (Answer: I like the cool weather of spring for outdoor activities.)
< script type="application/ld+json" > { “@context”: “https://schema.org”, “@type”: “FAQPage”, “mainEntity”: [ { “@type”: “Question”, “name”: “Mùa nào ở nước bạn thường có thời tiết nắng nhất?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Mùa hè ở nước tôi thường có thời tiết nắng nhất.” } }, { “@type”: “Question”, “name”: “Bạn thích mùa nào nhất và vì sao?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Tôi thích mùa thu nhất vì thời tiết mát mẻ và cảnh sắc đẹp.” } }, { “@type”: “Question”, “name”: “Nơi bạn sống có tuyết rơi vào mùa nào?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Ở nơi tôi sống, tuyết thường rơi vào mùa đông.” } }, { “@type”: “Question”, “name”: “Bạn thích thời tiết nào nhất để tham gia các hoạt động ngoài trời?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Tôi thích thời tiết mát mẻ của mùa xuân để tham gia các hoạt động ngoài trời.” } } ] } < /script>
Khi đi du học, đi công tác hay đi du lịch thì điều cần chú ý là thời tiết, chênh lệch múi giờ, chỗ ăn, nơi ở, địa chỉ nơi học tập / làm việc / vui chơi. Vậy thì các từ vựng tiếng trung về chủ đề thời tiết là cái cần nhớ phải không nè? Chúng ta bỏ túi ngay bộ tiếng Trung chủ đề thời tiết thông dụng nhất để để áp dụng vào trong cuộc sống hằng ngày và bài thi HSK/HSKK nhé.
Có một sự thật là người bản xứ rất thích trò chuyện về thời tiết. Họ thường bắt đầu câu chuyện bằng những câu hỏi – đáp về vấn đề này. Bạn có muốn tìm hiểu những cấu trúc câu thông dụng nhất khi muốn hỏi thăm về thời tiết không?
Học tiếng Anh theo chủ đề thời tiết
Học tiếng Anh theo chủ đề thời tiết
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
Mời các bạn cùng luyện nghe tiếng Trung chủ đề thời tiết với hai Thầy Cô đến từ Trung Tâm Tiếng Hoa SHZ nhé.
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
Mời các bạn cùng luyện nghe tiếng Trung chủ đề thời tiết với hai Thầy Cô đến từ Trung Tâm Tiếng Hoa SHZ nhé.
Khi đi du học, đi công tác hay đi du lịch thì điều cần chú ý là thời tiết, chênh lệch múi giờ, chỗ ăn, nơi ở, địa chỉ nơi học tập / làm việc / vui chơi. Vậy thì các từ vựng tiếng trung về chủ đề thời tiết là cái cần nhớ phải không nè? Chúng ta bỏ túi ngay bộ tiếng Trung chủ đề thời tiết thông dụng nhất để để áp dụng vào trong cuộc sống hằng ngày và bài thi HSK/HSKK nhé.
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ
* Table có 3 cột, kéo màn hình phần table sang phải để xem đầy đủ