Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Theo đó, cách tính mức lương, phụ cấp từ ngày 01/7/2019 được thực hiện như sau: - Mức lương = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng. - Phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng. - Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở: + Đối với người hưởng lương = 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp. + Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) x Hệ số phụ cấp. - Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %: + Đối với người hưởng lương = (Mức lương từ ngày 01/7/2019 + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ ngày 01/7/2019 + Phụ cấp thâm niên vượt khung từ ngày 01/7/2019) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. + Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = (Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng. Thông tư 79/2019/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/7/2019 và thay thế Thông tư 88/2018/TT-BQP ngày 28/6/2018.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG HƯỞNG LƯƠNG HOẶC PHỤ CẤP QUÂN HÀM TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
Điều 3. Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.490.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
c) Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2019
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019
Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định cụ thể tại các bảng của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp như quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
1. Căn cứ vào nội dung hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị lập bảng lương, phụ cấp, cấp phát cho các đối tượng được hưởng.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định.
3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang vận dụng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP được áp dụng mức lương cơ sở tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng. Nguồn kinh phí thực hiện do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bảo đảm.
4. Khi cấp phát tiền lương cho các đối tượng được hưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phải tính thu các khoản phải nộp theo quy định của pháp luật hiện hành (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân (nếu có)). Lập các báo cáo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) trước ngày 30 tháng 6 năm 2019.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2019 và thay thế Thông tư số 88/2018/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Thủ trưởng BQP; - Văn phòng Chính phủ; - Các bộ: Nội vụ, Tài chính; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP; - Các cục: Tài chính, Cán bộ, Quân lực, Chính sách; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng; - Vụ Pháp chế BQP; - Lưu: VT, THBĐ; QT93b.
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Thượng tướng Trần Đơn
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Bảng lương công nhân quốc phòng
BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
MỨC LƯƠNG THỰC HIỆN từ 01/7/2019
BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2019
BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU
I. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
II. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
III. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
- Mức lương thực hiện từ 01/7/2019
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BQP ngày 11/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019
Mẫu 01: Báo cáo dự toán ngân sách lương, phụ cấp tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH LƯƠNG, PHỤ CẤP TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tổng quỹ lương tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
2. Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 02: Báo cáo dự toán ngân sách ra quân tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:……………………
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH RA QUÂN TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc
Trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
3. Công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 và cột 10 ghi dự toán giải quyết chế độ theo Thông tư số 157/2013/TT-BQP, nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất, hy sinh, từ trần....
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 03: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm xã hội tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
I. ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4) = (3) x 22,5% (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ) hoặc (4) = (3) x 17,5% (đối với người hưởng lương).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 04: Báo cáo dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2019
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN........... ĐƠN VỊ:…………………….
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TĂNG THÊM NĂM 2019
(Do điều chỉnh tiền lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng/tháng)
Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế
Quỹ lương chênh lệch tăng thêm
Dự toán ngân sách đóng bảo hiểm y tế tăng thêm
Tính theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng
Tính theo lương cơ sở 1.390.000 đồng/tháng
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
2. QNCN và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Ghi chú: Cột 4 được tính bằng công thức: (4)=(3)x3% (công nhân QP, viên chức QP, công chức QP, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng) hoặc (4)=(3)x4,5% (đối tượng khác).
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH (Ký và ghi rõ họ, tên)
Ngày ….. tháng .... năm 2019 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu)
Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 79/2019/TT-BQP ngày 11/06/2019 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư 79/2019/TT-BQP mức lương cơ sở đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Chọn văn bản so sánh thay thế: Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng - Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòngThông tư 88/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng - Thông tư 79/2019/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2024